Chọn lựa đường kính ống sao cho chính xác
Chọn lựa đường kính ống ruột gà, kích thước đường ống cho các hệ thống người sử dụng thường bị bối rối bởi có quá nhiều tiêu chuẩn của đường ống, do đó việc chọn lựa trở nên rất khó khăn. Để làm rõ vấn đề này cũng như giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trong công tác chọn lựa đường kính ống chúng tôi giới thiệu với các bạn một số khái niệm hay dùng để phân biệt khi chọn ống:
A. Khái niệm Inch (”)
Từ năm 1959, inch đã được định nghĩa và chấp nhận quốc tế là tương đương với 25,4mm (milimet).
Công thức chuyển đổi từ Inch sang Milimet.
mm = inch/0.039370
B. Khái niệm Milimet (mm)
Milimet là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét, tương đương với một phần nghìn mét (đơn vị chiều dài cơ sở theo SI).
Ví dụ: Ống ruột gà lõi thép bọc nhựa 1” = 1*25.4 = 25.4mm
Từ 2 khái niệm và ví dụ trên, chúng ta có thể quy đổi lần lượt kích thước ống ruột ruột gà lõi thép như sau:
Cũng giống như quy cách ống ruột gà lõi thép thì quy cách ống thép nói chung cũng dựa vào quy luật này để làm tiêu chuẩn sản xuất.
Kết luận chung:
- Ống ruột gà lõi thép 1/2” = ống ruột gà lõi thép D16 (thông số chi tiết )
- Ống ruột gà lõi thép 3/4” = ống ruột gà lõi thép D20 (thông số chi tiết)
- Ống ruột gà lõi thép 1” = ống ruột gà lõi thép D25 (thông số chi tiết)
- Ống ruột gà lõi thép 1 1/4” = ống ruột gà lõi thép D32 (thông số chi tiết)
- Ống ruột gà lõi thép 1 1/2” = ống ruột gà lõi thép D38 (thông số chi tiết)
- Ống ruột gà lõi thép 2” = ống ruột gà lõi thép D50 (thông số chi tiết)
- Ống ruột gà lõi thép 2 1/2” = Ống ruột gà lõi thép 63 (thông số chi tiết)